Chỉ định:
Sỏi đường tiết niệu, sỏi thận, viêm gan vàng da do ứ mật, viêm thận, phù thũng.
Cách dùng, liều dùng:
Cách dùng:
Uống viên thuốc với 1 cốc nước. Uống nhiều nước trong thời gian điều trị.
Liều dùng:
Uống mỗi lần 5 viên, ngày 3 lần.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc:
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Chống chỉ định:
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
Người bị đau dạ dày nên uống thuốc lúc no.
Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
Thành phần tartrazin trong thuốc KIM TIỀN THẢO AGP 160 có thể gây phản ứng mẫn cảm. Cần thận trọng với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với phẩm màu.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
Chưa có thông tin về độc tính của thuốc trên thai nhi.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên với tác dụng lợi tiểu, thuốc có thể gây chóng mặt, hồi hộp. Nếu bị ảnh hưởng, cần thận trong các hoạt động cần sự tỉnh táo.
Tương tác, tương kỵ của thuốc:
Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
Chưa có báo cáo về tương tác có thể xảy ra giữa kim tiền thảo và các thuốc khác. Tuy nhiên cần thận trọng nếu dùng thuốc này cùng lúc với các thuốc hạ huyết áp khác.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn:
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.
Chưa rõ tần suất
Hạ huyết áp, chóng mặt và đánh trống ngực đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân, có thể do tác dụng lợi tiểu của thuốc.
Quá liều và cách xử trí:
Cho đến nay chưa thấy có báo cáo về quá liều.